NGUYỄN TÀI CẨN_DANH
MỤC CÔNG TRÌNH
(Bản Tuệ Thành soạn. Cập nhật
ngày 31/05/2012, chưa đầy đủ)[1].
1.
Sách và bài
tạp chí tiếng Việt:
1.1. Sách, cá nhân:
1975. Ngữ pháp tiếng Việt: tiếng, từ ghép, đoản ngữ.
Nxb Đại học và Trung học Chuyên nghiệp, Nxb Đại học Quốc gia (tái bản nhiều lần).
Hà Nội.
1975. Từ loại danh từ trong tiếng Việt hiện đại.
Nxb Khoa học Xã hội. Hà Nội.
1979. Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc
Hán Việt. Nxb Khoa học Xã hội, Nxb Đại học Quốc gia (tái bản nhiều lần). Hà
Nội.
1995. Giáo trình lịch sử ngữ âm tiếng Việt (sơ thảo).
Nxb Giáo dục. Hà Nội.
1998. Ảnh hưởng Hán văn Lí Trần qua thơ và ngôn ngữ
thơ Nguyễn Trung Ngạn. Nxb Giáo dục. Hà Nội.
1998. Tìm hiểu kỹ xảo hồi văn liên hoàn trong bài
Vũ Trung Sơn Thủy của Thiệu trị. Nxb Thuận Hóa. Huế.
2001. Một số chứng tích về ngôn ngữ, văn tự và văn
hóa. Nxb Đại học Quốc gia. Hà Nội.
2002. Tư liệu Truyện Kiều: bản Duy Minh Thị 1872.
Nxb Đại học Quốc gia. Hà Nội.
2004. Tư liệu Truyện Kiều: từ bản Duy Minh Thị đến
bản Kiều Oánh Mậu. Nxb Văn học. Hà Nội.
2008. Tư liệu Truyện Kiều: thử tìm hiểu bản sơ thảo
Đoạn Trường Tân Thanh. Nxb Giáo dục. Hà Nội.
2011. Tuyển tập công trình về Hán Nôm. Nxb
Giáo dục. Hà Nội.
1.2. Sách, đồng
tác giả, chủ biên:
1974. (&
Đoàn Thiện Thuật, Bùi Khánh Thế, Đinh Văn Đức). Hỏi đáp về ngữ pháp tiếng Việt. Nxb Giáo dục. Hà Nội.
1981. Một số vấn đề ngôn ngữ học Việt Nam (Kỷ yếu
hội thảo). Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội.
1985. (với sự
cộng tác của N.V. Xtankevich). Một số vấn
đề về chữ Nôm. Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hà Nội.
2008. (&
Nguyễn Tài Chất). Khảo sát về thơ Đinh Nhật
Thận qua Thu Dạ Lữ Hoài Ngâm. Nxb Đại học Quốc gia. Hà Nội.
1.3.Sách, đồng
tác giả, thành viên:
Đinh Gia
Khánh (chủ tịch hội đồng biên tập). 1981. Tổng
tập văn học Việt Nam. Nxb Khoa học Xã hội. Hà Nội.
Lâm Mỹ Dung,
Hoàng Văn Khoán, Đỗ Đức Hùng...2000. Thực
chất của “Đối thoại sử học”. Nxb Thế giới. Hà Nội.
Nguyễn Thiện
Giáp (chủ biên). 2007. Lược sử Việt ngữ học.
Nxb Giáo dục. Hà Nội.
Trần Văn
Giàu, Vũ Kim Bảng...2010. Hà Nội: những vấn
đề ngôn ngữ văn hóa. Nxb Thời đại. Hà Nội.
1.4. Bài tạp
chí:
1965. Một
vài nhận xét về danh từ chỉ quan hệ thân thuộc trong tiếng Việt hiện đại. Thông báo khoa học Đại học Tổng hợp Hà Nội.
Số 1, tr 144-145.
1965. Một vài suy nghĩ xung quanh vấn đề quan hệ giữa mooc-phem
và âm tiết trong tiếng Việt. Thông báo khoa học Đại học Tổng hợp Hà Nội. Số 2, tr. 88-93.
1969. Dựa vào đoản ngữ để cải
tiến công tác phân định từ loại, tiểu loại. Thông báo khoa học Đại học Tổng hợp Hà Nội. Số 4, tr.131-136.
1971. Cứ liệu ngữ âm lịch sử với vấn đề thời kỳ xuất hiện chữ
Nôm. Ngôn ngữ. Số 1, tr.26-43.
1972. Bổ sung thêm một số cứ liệu ngữ âm
lịch sử có liên quan đến thời kỳ xuất hiện của chữ Nôm. Thông báo khoa học Đại học Tổng hợp Hà Nội. Số 5, tr.124-140.
1972. Một cứ liệu mới về ngữ âm lịch sử bản: “ Cao thượng ngọc
hoàng bổn hạnh tập kinh âm thích”. Ngôn
ngữ. Số 1, tr.1-15.
1972. Về một số ván in đầu thời kỳ Lê Sơ (1434-1443) vừa phát
hiện được ở Linh Tiên Quán. Khảo cổ học. Số 11-12, tr.123-138.
1973. (& Stankievich, N.V.) Góp thêm một số ý kiến về vấn đề
hệ thống đơn vị ngữ pháp. Ngôn ngữ. Số 2, tr.1-13.
1974. Thử tìm cách đọc Nôm hai chữ “ song viết”. Tạp chí Văn học. Số 2, tr. 77-93.
1975. Bàn
thêm về “song viết”, “song biết”, “song kiết”. Tạp chí Văn học. Số 6, in lại trong Một số vấn đề về chữ Nôm, 1985, tr 210-227.
1976. (&Stankievich, N. V. ) Điểm qua vài nét về tình hình
cấu tạo chữ Nôm. Ngôn ngữ. Số 2, tr.15-25, Số 3, tr.14-24.
1977. Về một vài hiện tượng đặc biệt trong quá trình diễn biến
từ các âm môi tiếng Hán trung cổ sang cách đọc Hán Việt hiện nay. Ngôn ngữ. Số 4, tr.12-22 .
1978. Quá trình hình thành thể đối lập giữa ba từ : “được, bị,
phải”. Ngôn ngữ. Số 2, tr.19-22.
1978. Xuất phát điểm của hệ thống vần Hán Việt. Ngôn ngữ. Số 4, tr.35-41.
1980. (& Vũ Đức Nghiệu) Một vài nhận xét bước đầu về ngôn
ngữ trong thơ Nguyễn Trãi ( qua số liệu thống kê). Ngôn ngữ. Số 3, tr 15-21.
1981. Một vài nhận xét về cách gieo vần trong thơ chữ Hán ở Việt
Nam ( trên cứ liệu thơ Nguyễn Trãi). Ngôn
ngữ. Số 1, tr.21-24.
1981. Lăm và nhăm, một và mốt. Giữ gìn sự trong sang của tiếng Việt về mặt từ ngữ. Tập 2, Nxb Khoa
học Xã hội, tr.386-391.
1981. (&
N.V. Stankevitch). Chữ Nôm, một thành tựu văn hóa của thời đại Lí – Trần, in trong: Viện Sử học, Tìm hiểu xã hội Việt Nam thời Lí – Trần, Nxb
Khoa học Xã hội, tr 476 – 516.
1982. (&Stankievich, N.V.) .Một vài kết quả bước đầu trong việc nghiên cứu ngôn ngữ
Nguyễn Đình Chiểu. Tổ quốc. Số 6, tr.12-13.
1983. Một vài nhận xét thêm về tình hình diễn biến của chữ Nôm. Ngôn ngữ. Số 4, tr.35-41.
1984. (&
N.V. Stankevitch). Khảo sát quá trình diễn biến của chữ Nôm thông qua mô hình
ngữ âm của chữ. Nghiên cứu Hán Nôm. Số
1, tr 102-111.
1985. Trong chừng mực nào có thể dùng bản Nguyễn Trãi – Quốc Âm
Thi Tập của Dương Bá Cung để nghiên cứu về chữ Nôm đầu thế kỷ 15? Ngôn Ngữ. Số 4, tr.40-42.
1985. Một
vài suy nghĩ xung quanh vấn đề đọc Nôm, phiên Nôm. Nghiên cứu Hán Nôm. Số 1: tr 38-49.
1986. Điểm qua vài nét về tình hình nghiên cứu chữ Nôm ở Việt
Nam trong thời gian gần đây. Những vấn đề
ngôn ngữ học về các ngôn ngữ phương Đông. Nxb Viện Ngôn ngữ học, tr.215-223.
1988. Hồ Chủ Tịch với vấn đề cải tiến chữ quốc ngữ. Ngôn ngữ trong cuộc đời hoạt động của Chủ tịch
Hồ Chí Minh. Nxb Khoa học Xã hội, tr.234-243.
1988. (& Võ Bình) Thử bản thêm về thể thơ lục bát. Văn hóa dân gian. Số 3+4, tr.51-56.
1991. Một vài nhận xét thêm rút ra từ cách đọc cổ Hán Việt. Ngôn ngữ. Số 4, tr.1-4.
1996. Một bức
thư cuối thế kỷ XVII, triều đình Lê Trịnh gửi vua nước Pha Lan Sa. Tạp chí Hán Nôm. Số 3. Tr 75-76.
1998. Thử
phân kì lịch sử 12 thế kỉ của tiếng Việt. Ngôn
ngữ. Số 6.
2001. Về tên
gọi con Rồng của người Việt. Diễn đàn.
Số 94. In lại trong Một số chứng tích về
ngôn ngữ, văn tự và văn hóa. 2001, tr 20-29.
2004. Rông
vát và song viết. Ngôn ngữ và đời sống.
Số 9, tr 1-3.
2004. Về hai
bản Kiều Thái Bình. Tạp chí Hán Nôm.
Số 6, tr 74-77.
2005. Thử
tháo gỡ một vài điểm đáng băn khoăn trong các bản Kiều Nôm cổ. Nghiên cứu Văn học. Số 3, tr 3-13.
2005. Lịch sử
Truyện Kiều, về khoảng 900 câu khởi thảo đầu tiên. Nghiên cứu Văn học. Số 11, tr 16-26.
2005. Về hai
giả thuyết: trong các bản Kiều Nôm cổ đang còn lưu lại một số vết tích kị húy đời
Lê Trịnh và chắc Truyện Kiều đã được cơ bản hoàn thành khoảng 1786 - 1790. Ngôn ngữ. Số 4, tr 1-6.
2005. (&
Đào Thái Tôn). Sự đóng góp của bản Liễu Văn Đường trong việc tìm ra niên đại
Truyện Kiều. Tạp chí Hán Nôm. Số 3,
tr 7-24.
2006. Bàn lại
với anh Nguyễn Quảng Tuân về niên đại Truyện Kiều. Nghiên cứu văn học. Số 5, tr 119 – 123.
2007. (&
Phan Anh Dũng). So sánh các bản truyện Kiều các miền Nam, Bắc và Huế. Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển. Số 3,
tr 102 – 108.
2009. Về quốc
hiệu đời nhà Đinh. Báo cáo hội thảo quốc tế Nghiên
cứu giảng dạy ngôn ngữ, văn hóa Việt Nam – Trung Quốc ở Đông và Đông Nam Á lần
thứ 2, tháng 11/2009, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội. Đăng lại
trong “Diễn đàn forum”.
2.
Sách, bài tạp
chí tiếng nước ngoài:
2.1. Sách:
Bưxtrov I.X,
Nguyễn Tài Cẩn, Xtankêvich N.V. 1975. Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb Nauka
(tiếng Nga).
2.2. Bài tạp
chí:
1960. Danh
ngữ trong tiếng Việt (tiếng Nga).
1960. Phạm
trù danh từ trong tiếng Việt (tiếng Nga).
1963. Về vấn
đề loại từ trong tiếng Việt (tiếng Nga).
1976. Về các
cấu trúc kiểu “danh từ chỉ đơn vị đo lường + danh từ” (tiếng Nga).
1980. Phép đối
trong tiếng Việt- sự thể hiện của những đặc điểm cấu trúc cơ bản của ngôn ngữ
(tiếng Nga).
1982. Lịch sử
hình thành thế đối lập Được, Bị, Phải (tiếng Nga).
1982. Về nguồn
gốc hệ thống vần trong cách đọc Việt các chữ Hán (tiếng Nga).
1985. Some new remarks on the evolution
of Nôm. Vietnam
Social Sciences. 4/1985,
pp.60-65.
1987. Văn
hóa chữ Hán và ngôn ngữ Việt Nam (tiếng Nhật). Hán tự dân tộc quyết đoán. Tokyo, in lại bằng tiếng Việt trong: Một số chứng tích về ngôn ngữ, văn tự và văn
hóa. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001, tr 424 – 439.
4. Nguyễn Như Ý.1994. Thư
mục ngôn ngữ học Việt Nam. Nxb: Văn hóa.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét